CÂU CẢM THÁN TRONG TIẾNG TRUNG
Định nghĩa câu cảm thán
Câu cảm thán dùng để biểu lộ cảm xúc khen ngợi, yêu thích, kinh ngạc, chán ghét, trong câu có từ ngữ biểu thị ý cảm thán. Cuối câu cảm thán có dấu chấm than (!).
Cấu trúc cơ bản của câu cảm thán: ( Chủ ngữ ) + Vị ngữ
Ví dụ:
今天的球赛精彩得很!
Jīntiān de qiúsài jīngcǎi de hěn !
Trận bóng hôm nay thật đặc sắc !
Đặc điểm ngữ pháp của câu cảm thán
Trong câu cảm thán thường có các phó từ chỉ mức độ cao làm trạng ngữ, đặc biệt là “多(多么)、真、太”
这辆车的颜色多漂亮!
Zhè liàng chē de yánsè duō piāoliang !
Màu của chiếc xe này đẹp quá!
Trong câu cảm thán thường có trợ từ ngữ khí “啊、了”
这道题太难了!
Câu này khó quá!
Zhè dàotí tài nán de !
她说得多流利啊!
Tā shuō de duō liúlì a !
Cô ấy nói lưu loát quá!
Các vấn đề cần chú ý khi dùng câu cảm thán
Trong câu cảm thán thường dùng cấu trúc “多(么)……啊”,“真……啊” thường dùng để diễn tả sự khen ngợi, ngạc nhiên.
这里多安静啊!
Zhèliǐ duō ānjìng a !
Chỗ này thật yên tĩnh!
Câu cảm thán có thể từ 1 từ hoặc cụm từ tạo thành, nhưng nhất định phải có ngữ điệu biểu đạt cảm xúc.
好!
Hǎo !
Tốt!
Liên hệ học tiếng trung tại Đà Lạt:
Fanpage: Hán ngữ 193 - Học tiếng trung tại Đà Lạt
Điện thoại: 0963647738
Địa chỉ: 193a/1 Phan Đình Phùng - phường 2 - Đà Lạt
0 nhận xét