Cách dùng 刚 trong tiếng trung
刚
(Vừa, vừa mới)
Phó từ 刚 chỉ hành động hoặc tình huống xảy ra cách đây không lâu, được dùng sau chủ ngữ và trước động từ.
VD: 我 上午 刚 借 这 本 书, 怎么 找 不 到 了?
【Wǒ shàngwǔ gāng jiè zhè běn shū, zěnme zhǎo bù dàole?】
Tôi buổi sáng vừa mượn quyển sách này, tại sao tìm không thấy nữa?
我 和 丈夫 刚 结婚 的 时候, 每天 都 觉得 很 幸福,在 一起 有 说 不 完 的 话
【Wǒ hé zhàngfū gāng jiéhūn de shíhòu, měitiān dōu juédé hěn xìngfú, zài yīqǐ yǒu shuō bù wán dehuà】
(Tôi và chồng lúc vừa kết hôn, mỗi ngày đều cảm thấy rất hạnh phúc, cùng nhau nói không hết chuyện)
Đăng ký học tiếng trung tại Đà Lạt:
Fanpage: Hán ngữ 193 - Học tiếng trung tại Đà Lạt
Sdt: 0963647738
Địa chỉ: 51 Nguyễn An Ninh - phường 6 - Đà Lạt (địa chỉ mới)
#hoctiengtrungtaidalat #hanngu193 #học_tiếng_trung_ở_đà_lạt #dạy_tiếng_trung_tại_đà_lạt #trung_tâm_tiếng_trung_tại_đà_lạt #học_tiếng_trung_tại_đà_lạt #tiengtrungdalat #hán_ngữ_193_tại_đà_lạt #trung_tâm_tiếng_trung_ở_đà_lạt #hoctiengtrung
0 nhận xét