3 QUY TẮC ĐẶT CÂU TIẾNG TRUNG BẠN CẦN NHỚ
QUY TẮC 1: Thời gian và địa điểm luôn đặt trước hành động
Quy tắc này là sự khác biệt lớn nhất về trật tự câu nói giữa tiếng Trung và tiếng Việt.
Vd: 我早上七点在公园跑步。
(Wǒ zǎoshang qī diǎn zài gōngyuán pǎobù)
(Tôi – 7h sáng – tại công viên – chạy bộ)
QUY TẮC 2: Thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ
Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung luôn đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm và hành động. Nhưng nó có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.
VD: 下个月我去中国。
(Xià gè yuè wǒ qù zhōngguó)
Tháng sau tôi đi Trung Quốc.
QUY TẮC 3: Động từ năng nguyện đứng trước địa điểm
Các động từ năng nguyện là các động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng, như: 要 (muốn, cần)、想 (muốn)、能 (có thể)、可以 (có thể)、应该 (nên)、愿意 (bằng lòng)、希望 (hi vọng)、必须 (phải)、敢 (dám)……
VD: 你不应该在这儿吸烟。
(Nǐ bù yīng gāi zài zhèr xīyān.)
Bạn không nên hút thuốc ở đây.
🍎🍎🍎🍎🍎🍎🍎🍎
Liên hệ học tiếng trung tại Đà Lạt:
Điện thoại: 0963647738
Địa chỉ: 193a/1 Phan Đình Phùng - p2 - Đà Lạt
#hán_ngữ_193_tại_đà_lạt #tiengtrungdalat #dạy_tiếng_trung_tại_đà_lạt #hoctiengtrungtaidalat #hoctiengtrung #trung_tâm_tiếng_trung_ở_đà_lạt #hanngu193taidalat #trung_tâm_tiếng_trung_tại_đà_lạt #học_tiếng_trung_tại_đà_lạt #học_tiếng_trung_ở_đà_lạt
0 nhận xét